Nhà ở xã hội là một trong những chính sách quan trọng của Nhà nước Việt Nam nhằm giải quyết nhu cầu nhà ở cho các đối tượng gặp khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị và khu công nghiệp. Đây là các dự án nhà ở được đầu tư xây dựng với sự hỗ trợ của Nhà nước (về đất đai, thuế, tín dụng…) và được bán, cho thuê, cho thuê mua với giá ưu đãi, thấp hơn giá thị trường.
Để đảm bảo nhà ở xã hội đến đúng các đối tượng cần được hỗ trợ, pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng về các nhóm đối tượng được hưởng chính sách và các điều kiện bắt buộc cần đáp ứng khi mua nhà ở xã hội.
Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về các điều kiện và đối tượng được mua nhà ở xã hội tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện hành năm 2025.
1. Nhà Ở Xã Hội Là Gì?
Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng với sự hỗ trợ của Nhà nước nhằm cung cấp cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Mục tiêu là tạo cơ hội cho người có thu nhập thấp, các đối tượng ưu tiên khác có điều kiện tiếp cận và sở hữu nhà ở phù hợp với khả năng tài chính.

2. Các Nhóm Đối Tượng Được Hưởng Chính Sách Nhà Ở Xã Hội (Theo Quy Định Pháp Luật)
Theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn, các nhóm đối tượng sau đây (nếu đáp ứng đủ các điều kiện bắt buộc khác) được xem xét, giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội:
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
- Hộ gia đình tại khu vực1 đô thị thuộc diện nghèo và cận nghèo theo quy định của Chính phủ;
- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định2 của Luật Nhà ở;
- Học sinh, sinh viên, học viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập (đối tượng này chủ yếu được thuê nhà ở xã hội, không mua);
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất3 ở.
- Bổ sung một số nhóm đối tượng khác theo quy định của pháp luật về nhà ở từng thời kỳ.
(Danh sách chi tiết có thể tham khảo thêm trong Luật Nhà ở và các Nghị định liên quan).

3. Các Điều Kiện Bắt Buộc Để Được Mua Nhà Ở Xã Hội (Ngoài Việc Thuộc Đối Tượng)
Việc thuộc một trong các nhóm đối tượng trên là điều kiện cần. Điều kiện đủ là người đó phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây (áp dụng chung cho các hình thức thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội):
Điều Kiện Về Nhà Ở
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội; hoặc
- Có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người4 của hộ gia đình dưới mức diện tích tối thiểu do Chính phủ quy định (thường là 10 m2/người) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; hoặc
- Chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội; chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án5 nhà ở xã hội.
Điều Kiện Về Cư Trú
- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội.
- Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ6 01 năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó và có đóng bảo hiểm xã hội của tỉnh, thành phố đó (áp dụng cho các đối tượng là người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, sĩ quan, quân nhân, công an, cán bộ, công chức, viên chức).

Điều Kiện Về Thu Nhập
- Phải là đối tượng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. (Đây là cách xác định người có thu nhập thấp theo luật).
- Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải theo chuẩn nghèo, cận nghèo quy định của Chính phủ và địa phương.
(Lưu ý: Điều kiện cụ thể về thu nhập có thể được địa phương làm rõ thêm trong các văn bản hướng dẫn chi tiết).
4. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Để Đề Nghị Mua Nhà Ở Xã Hội
Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội thường bao gồm (những loại giấy tờ chính):
- Đơn đề nghị mua nhà ở xã hội (theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ưu tiên (Ví dụ: giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc về thực trạng nhà ở, thu nhập; giấy xác nhận thuộc diện được giải tỏa, di dời; giấy tờ chứng minh là người có công…).
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở (Ví dụ: cam kết chưa có nhà, xác nhận diện tích nhà ở bình quân…).
- Giấy tờ chứng minh điều kiện về cư trú (Bản sao Sổ hộ khẩu/Giấy xác nhận thông tin cư trú hoặc Giấy đăng ký tạm trú và xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội).
- Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể của Chủ đầu tư dự án và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương.
5. Quy Trình Mua Nhà Ở Xã Hội (Tham Khảo Chung)
Quy trình mua nhà ở xã hội thường bao gồm các bước chính sau:
- Nộp hồ sơ: Người có nhu cầu thuộc đối tượng và đáp ứng điều kiện nộp hồ sơ tại chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/huyện ủy quyền tiếp nhận.
- Thẩm định hồ sơ: Cơ quan quản lý nhà ở (thường là Sở Xây dựng hoặc Phòng Xây dựng cấp huyện) chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan để thẩm định đối tượng, điều kiện được mua nhà ở xã hội.
- Công khai danh sách: Danh sách các đối tượng đủ điều kiện được công khai tại trụ sở cơ quan thẩm định và chủ đầu tư.
- Xét duyệt/Bốc thăm: Tiến hành xét duyệt hoặc bốc thăm để chọn ra người mua nhà ở xã hội (phụ thuộc vào quy định của địa phương và số lượng người đăng ký so với số lượng căn hộ).
- Ký hợp đồng: Người được chọn ký hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
6. Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Tìm Hiểu & Mua Nhà Ở Xã Hội
- Cạnh tranh cao: Số lượng người có nhu cầu mua nhà ở xã hội thường lớn hơn số lượng căn hộ có sẵn, dẫn đến tỷ lệ cạnh tranh cao.
- Thủ tục chặt chẽ: Quy trình xét duyệt hồ sơ rất kỹ lưỡng. Cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và trung thực.
- Quy định địa phương: Mặc dù các nguyên tắc và điều kiện chung là theo pháp luật quốc gia, nhưng một số chi tiết nhỏ về hồ sơ, quy trình, tiêu chí ưu tiên hoặc diện tích nhà ở tối thiểu có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố. Hãy tìm hiểu kỹ quy định cụ thể của Sở Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh/huyện nơi có dự án bạn quan tâm.
- Vị trí & tiện ích: Nhà ở xã hội có thể không nằm ở vị trí đắc địa như nhà ở thương mại, và tiện ích nội khu/xung quanh có thể ở mức cơ bản.
- Hạn chế chuyển nhượng: Nhà ở xã hội thường có quy định về thời gian tối thiểu không được phép bán lại (ví dụ: 5 năm kể từ khi trả hết tiền mua nhà). Sau thời gian này, nếu bán lại, người mua phải là đối tượng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, hoặc phải nộp một khoản tiền cho Nhà nước (tùy quy định từng thời kỳ).
Kết luận
Nhà ở xã hội là chính sách nhân văn hỗ trợ các đối tượng khó khăn về nhà ở tại Việt Nam. Để được mua nhà ở xã hội năm 2025, người có nhu cầu cần thuộc một trong các nhóm đối tượng theo quy định pháp luật và đồng thời đáp ứng đủ các điều kiện bắt buộc về nhà ở, cư trú và thu nhập. Quy trình đăng ký và xét duyệt đòi hỏi sự chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và có thể đối mặt với sự cạnh tranh. Hãy tìm hiểu kỹ quy định pháp luật quốc gia và hướng dẫn chi tiết của địa phương nơi bạn sinh sống và có dự án để tăng cơ hội tiếp cận chính sách này.